Các loại phí trong bảo hiểm nhân thọ
Nhằm giúp khách hàng biết được các loại chi phí trong bảo hiểm nhân thọ, Đỗ Trang Fwd xin liệt kê dưới đây các loại chi phí đó. Từ việc hiểu được từng loại phí này, sẽ giúp cho khách hàng chủ động và hiểu rõ được dòng tiền nộp vào và chi ra trên hợp đồng của mình, tránh các hiểu lầm không đáng có.
Vì sao cần hiểu rõ các loại chi phí trong BHNT?
Chỉ khi hiểu được các loại chi phí trong bảo hiểm nhân thọ được trích như thế nào, khách hàng mới biết được cơ cấu khoản tiền hàng năm nộp vào được phân bổ ra sao?
- Khi nào xuất hiện điểm hoà vốn?
- Rút tiền tài khoản tại năm nào mất phí? Năm nào thì không?
- Nếu huỷ hợp đồng sớm sẽ ra sao?
- Khi nào giá trị tiết kiệm chạm tới điểm khách hàng mong muốn?
Các loại chi phí?
Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại FWD thông thường có 6 loại chi phí như sau.
1. Phí ban đầu
Phí ban đầu là khoản tiền mà FWD khấu trừ từ phí bảo hiểm cơ bản trước khi phân bổ vào tài khoản bảo hiểm của hợp đồng.
Phí ban đầu được tính bằng tỷ lệ % của phí bảo hiểm cơ bản tại năm hợp đồng mà phí bảo hiểm cơ bản được phân bổ như sau.
Năm hợp đồng | 1 | 2 | 3 | 4 + |
Phí ban đầu tối đa = % Phí bảo hiểm cơ bản | 85% | 65% | 25% | 0% |
2. Phí bảo hiểm rủi ro
Phí bảo hiểm rủi ro là khoản tiền FWD khấu trừ hàng tháng từ Tài khoản hợp đồng để chi trả các Quyền lợi bảo vệ tại Mục 8.1. Phí bảo hiểm rủi ro được tính dựa trên Số tiền bảo hiểm, giá trị Tài khoản bảo hiểm, tuổi, giới tính, sức khỏe của Người được bảo hiểm tại thời điểm tham gia Hợp đồng và thay đổi theo tuổi của Người được bảo hiểm tại thời điểm khấu trừ.
3. Phí quản lý hợp đồng
Phí quản lý hợp đồng là khoản tiền FWD khấu trừ hàng tháng từ Tài khoản hợp đồng để quản lý, duy trì và cung cấp các dịch vụ liên quan đến Hợp đồng. Phí quản lý hợp đồng là 39.000 đồng/tháng và mỗi năm tăng 3.000 đồng/tháng cho tới khi đạt mức tối đa là 60.000 đồng/tháng, như được minh họa trong bảng như sau:
Năm hợp đồng | Phí quản lý hợp đồng (đồng/tháng) |
Năm 1 | 39.000 |
Năm 2 | 42.000 |
Năm 3 | 45.000 |
Năm 4 | 48.000 |
Năm 5 | 51.000 |
Năm 6 | 54.000 |
Năm 7 | 57.000 |
Từ Năm hợp đồng thứ 8 trở đi | 60.000 |
4. Phí quản lý quỹ
Phí quản lý quỹ là khoản tiền FWD khấu trừ từ lãi suất đầu tư thực tế của quỹ liên kết chung để chi trả cho các hoạt động đầu tư và quản lý quỹ liên kết chung.
Phí quản lý quỹ tối đa là 2%/năm. FWD khấu trừ phí quản lý quỹ này trước khi công bố lãi suất đầu tư áp dụng cho các hợp đồng liên kết chung.
5. Phí rút tiền
Phí rút tiền là khoản tiền FWD khấu trừ khi khách hàng yêu cầu rút tiền từ Tài khoản bảo hiểm
Phí rút tiền được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) của khoản tiền rút từ tài khoản bảo hiểm trong năm mà khách hàng rút tiền như sau:
Năm hợp đồng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 + |
% Khoản tiền rút từ tài khoản bảo hiểm | 5% | 4% | 3% | 2% | 1% | 0% |
Khách hàng của FWD sẽ được miến phí rút tiền từ tài khoản đầu tư thêm.
6. Phí chấm dứt hợp đồng trước hạn
Phí chấm dứt hợp là khoản tiền FWD khấu trừ khi khách hàng yêu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn và chỉ áp dụng trên tài khoản bảo hiểm.
Phí chấm dứt hợp được tính bằng tỷ lệ % phí bảo hiểm cơ bản của một năm và áp dụng tại năm mà Khách hàng yêu cầu chấm dứt hợp đồng được thể hiện trong bảng như sau:
Năm hợp đồng | 1-3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10+ |
% Phí bảo hiểm cơ bản của 1 năm | 100% | 90% | 80% | 70% | 60% | 40% | 20% | 0% |
Ví dụ: Khách hàng rút tiền trên tài khoản hợp đồng ( Giá trị tiết kiệm) kể từ năm thứ 10 trở đi sẽ không chịu khoản phí nào.
Hy vọng rằng những thông tin trên sẽ hữu ích cho các anh chị trước và trong khi đang sở hữu hợp đồng BHNT.